Bạn có một cuộc phỏng vấn về kỷ thuật dữ liệu hoặc khoa học dữ liệu. Bạn cần thực hành một số câu hỏi về MYSQL thông dụng? Bài viết này là tổng hợp những câu hỏi MYSQL có thể giúp bạn.
Q1: Mysql là gì?
Mysql là một trong những DBMS nguồn mở phổ biến nhất ( hệ thống quản lý dữ liệu). Mysql dễ sữ dụng, đáng tin cậy và nhanh chóng. Một hệ thống quản lý DB hoạt động trên các hệ thống nhúng cũng như các hệ thống máy khác – máy chủ
Q2: Tại sao Mysql phổ biến?
- Mã nguồn mở
- Được áp dụng rộng rãi, vì nhiều mã đã có sẵn.
- Rất nhanh và mạnh mẽ
- Có cơ sở dữ liệu quan hệ
Q3: Câu query truy vấn thêm column ở MySql?
ALTER TABLEVí dụ
ALTER TABLE students;
ADD COLUMN address VARCHAR(80) AFTER name;
Q4: Foreign key là gì?
Foreign key dùng để kết nối 2 bảng. Foreign key là một trường (hoặc phân loại của nó) trong một bảng ám chỉ để PRIMARY KEY trong một bảng khác. Yêu cầu FOREIGN KEY được sử dụng để ngăn chặn các hoạt động có thể phá vỡ các liên kết giữa các bảng
FOREIGN KEY (ANY_ID) REFERENCES Table_to_reference(Any_ID)
Q5: Làm cách nào để xóa một row hoặc column trong MySQL?
Sử dụng ALTER TABLE và sau đó sử dụng lệnh DROP
ALTER TABLE table_name DROP column name;
Khi muốn xóa 1 row thì bạn cần xác định điều kiện xóa. Khi đã sẵn sàng xóa , hãy sứ dụng DELETE kết hợp với lệnh WHERE
DELETE FROM cars WHERE carID = 3;
Q6: Những loại JOIN trong MySQL và cách sữ dụng?
- INNER JOIN – được sủ dụng để kết hợp các hàng từ cả 2 bảng thỏa mãn điều kiện đã cho
SELECT something FROM tablename INNER JOIN another table ON condition;
-
LEFT JOIN – cho kết quả tất cả các hàng bên trái ngay cả không tìm thấy hàng phù hợp trong bảng bên phải. Trường hợp không tìm thấy kết quả phù hợp trong bên phải, kết quả trả về NULL
SELECT something FROM tablename LEFT JOIN another table ON condition;
- RIGHT JOIN – Right join trái ngược với Left join. cho kết quả tất cả các hàng bên phải ngay cả không tìm thấy hàng phù hợp trong bảng bên trái. Trường hợp không tìm thấy kết quả phù hợp trong bên trái, kết quả trả về NULL
- CROSS JOIN – một hình thức Tham Gia đơn giản nhất nó khớp với từng hàng từ một bảng cơ sở dữ liệu với tất cả các hàng khác. Nói cách khác, nó cung cấp cho chúng ta sự kết hợp của từng hàng của bảng đầu tiên với tất cả các bản ghi trong bảng thứ hai.
Q7: CHAR và VARCHAR là gì?
Cả 2 đều xác định một chuổi.
Sự khác biệt cốt lõi là CHAR có độ dài cố định trong khi VARCHAR có độ dài thay đổi.
VARCHAR có thể được cho là có hiệu quả hơn trong việc sử dụng bộ nhớ vì nó có thể cấp phát bộ nhớ động.
Q8: Giải thích câu lệnh LIKE, % và _ ?
Khi sử dụng các bộ lọc trong lệnh như SELECT, UPDATE, DELETE các điều kiện có thể yêu cầu một mẫu để phát hiện. LIKE được sữ dụng để làm điều đó.
LIKE có 2 ký tự đại diện & và _. % là khớp với một chuỗi ký tự , trong khi đó _ khớp với một ký tự đơn.
Q9: Làm thế nào convert timestamps date trong mysql?
DATE_FORMAT(FROM_UNIXTIME(`date_in_timestamp`), ‘%e %b %Y’) AS ‘date_formatted’
Q10: Làm cách nào để lấy kết quả nhiều điều kiện từ dữ liệu trong MySQL?
Có 2 cách để làm điều này:
- Sử dụng điều kiện OR với WHERE
- Sự dụng điều kiện IN với WHERE
Q11: DISTINCT hoạt động như thế nào trong MySQL?
DISTINCT được sử dụng để tránh vấn đề trùng lặp trong khi tìm nạp kết quả của một truy vấn cụ thể. DISTINCT được sử dụng để đảm bảo kết quả không chứa các giá trị lặp lại. DISTINCT có thể được sử dụng với mệnh đề SELECT. Đây là cú pháp cho nó:SELECT DISTINCT something FROM tablename;
Q12: Có bất kỳ giới hạn trên nào cho số lượng cột trong một bảng không?
Q13: Các kiểu dữ liệu số trong MySQL là gì?
Kiểu dữ liệu | Ý nghĩa |
TINYINT | Số nguyên rất nhỏ |
SMALLINT | Số nguyên nhỏ |
MEDIUMINT | Số nguyên cỡ trung bình |
INT | Số nguyên cơ bản |
BIGINT | Số nguyên lớn |
DECIMAL | Số điểm cố định |
FLOAT | Số dấu phẩy động có độ chính xác đơn |
DOUBLE | Số dấu phẩy động chính xác kép |
BIT | Trường BIT |
Q14: Các kiểu dữ liệu string trong MySQL là gì?
Kiểu dữ liệu | Ý nghĩa |
CHAR | chuỗi không nhị phân (ký tự) có độ dài cố định |
VARCHAR | chuỗi không nhị phân có độ dài thay đổi |
BINARY | chuỗi nhị phân có độ dài cố định |
VARBINARY | chuỗi nhị phân có độ dài thay đổi |
TINYBLOB | BLOB rất nhỏ (đối tượng lớn nhị phân) |
BLOB | BLOB nhỏ |
MEDIUMBLOB | BLOB cỡ trung bình |
LONGBLOB | BLOB cỡ lớn |
TINYTEXT | Một chuỗi không nhị phân rất nhỏ |
TEXT | Một chuỗi không nhị phân nhỏ |
MEDIUMTEXT | Một chuỗi không nhị phân trung bình |
LONGTEXT | Một chuỗi không nhị phân lớn |
ENUM | Một phép liệt kê; mỗi giá trị cột được gán, một thành viên liệt kê |
SET | Một bộ; mỗi giá trị cột được gán 0 hoặc nhiều thành viên tập hợp |
NULL | NULL trong SQL là thuật ngữ được sử dụng để biểu thị một giá trị bị thiếu. Giá trị NULL trong bảng là một giá trị trong trường có vẻ trống. Giá trị này khác với giá trị 0 hoặc trường chứa dấu cách. |
Q15: Kiểu dữ liệu tạm thời trong MySQL?
Kiểu dữ liệu | Ý nghĩa |
DATE | Một giá trị ngày, ở Định dạng ‘ CCYY-MM-DD ‘ |
TIME | Giá trị Thời gian, ở định dạng ‘ hh : mm :ss ‘ |
DATETIME | Giá trị ngày và giờ, ở định dạng ‘ CCYY-MM-DD hh : mm :ss ‘ |
TIMESTAMP | Giá trị dấu thời gian, ở định dạng ‘ CCYY-MM-DD hh : mm :ss ‘ |
YEAR | Giá trị năm, ở định dạng CCYY hoặc YY |
Q16: Các loại quan hệ dữ liệu dùng trong MySQL?
- One to One
- One to many
- may to may
Q17: Mở rộng quy mô trong MySQL là gì?
- Số lượng data
- Số lượng user
- Hoạt động người dùng
- Kích thước của data liên quan
Một bình luận trong “Câu hỏi phỏng vấn MySQL”
You have remarked very interesting points! ps decent web site.Blog monetyze