Lệnh để chạy dự án
# | Command Name | Giải thích |
---|---|---|
1 | php artisan serve | Sau khi run lệnh này xong thì bạn có thể xem dự án ở URL: 127.0.0.1:8000 |
2 | php artisan serve –port=8888 | Laravel mặc định dự án sẽ chạy với port 8000 nhưng nếu bạn mong muốn sử dụng posrt khác thì có thể gõ vào 1 con số mong muốn như ví dụ. Sau khi run lệnh này xong thì bạn có thể xem dự án ở URL: 127.0.0.1:8888 |
Lệnh để thao tác với Database
# | Command Name | Giải thích |
---|---|---|
1 | php artisan migrate |
|
2 | php artisan migrate:fresh |
Drop all tables and re-run all migrations. |
3 | php artisan migrate:install | Tạo ra table migrations. Create the migration repository. |
4 | php artisan migrate:refresh |
Ví dụ: Dự án của bạn đã chạy lệnh php artisan migrate 5 lần thì giá trị của column batch được lưu trong table migrations sẽ là 5. Như vậy khi chạy lệnh reset này thì kết quả thu được là giá trị batch sẽ được update lại thành 1 (do lùi lần đầu tiên). Reset and re-run all migrations. |
5 | php artisan migrate:reset |
Ví dụ: Dự án của bạn đã chạy lệnh php artisan migrate 5 lần thì giá trị của column batch được lưu trong table migrations sẽ là 5. Như vậy khi chạy lệnh reset này thì kết quả thu được là giá trị batch sẽ được update lại thành 1 (do lùi lần đầu tiên). Rollback all database migrations |
6 | php artisan migrate:rollback |
Ví dụ: Dự án của bạn đã chạy lệnh php artisan migrate 5 lần thì giá trị của column batch được lưu trong table migrations sẽ là 5. Như vậy khi chạy lệnh rollback này thì kết quả thu được là giá trị batch sẽ được update lại thành 4 (do lùi 1 bậc). Rollback the last database migration. |
7 | php artisan migrate:status | Xem trạng thái của table migrations. Show the status of each migration. |
Ví dụ minh hoạ cho lệnh php artisan migrate:status